I. Tổng quan về Sơn lót kim loại mạ kẽm Korepox EP1760
Sơn lót mạ kẽm Korepox EP1760 là loại sơn lót chống rỉ hai thành phần gốc epoxy đóng rắn bằng polyamit biến tính với hàm lượng kẽm photphat cao làm chất màu ức chế ăn mòn. Nó có thể được áp dụng cho các bề mặt kim loại màu không thể làm sạch trước khi thi công. Nó tạo thành một lớp màng cứng và dai với đặc tính bám dính tuyệt vời, chống mài mòn và chống va đập.
Khuyến cáo sử dụng
Sơn lót mạ lẽm Korepox EP1760 là loại sơn lót đa năng được thiết kế đặc biệt cho kim loại màu bao gồm bề mặt sắt,thép của tàu và khu vực bên trong phòng máy được cấu tạo từ các chất nền khác nhau và các lớp sơn hoàn thiện khác nhau trong môi trường ăn mòn vừa phải hoặc nghiêm trọng
Được áp dụng như một lớp sơn lót bằng cách làm sạch bằng dung môi mà không cần làm sạch bằng phương pháp thổi
II. Tính chất vật lý của Sơn lót kim loại mạ kẽm Korepox EP1760
Bề mặt và màu sơn
– Bề mặt: bằng phẳng
– Màu sơn: xám, ngà
Thời gian khô
Hàm lượng chất rắn
– Xấp xỉ 65%
Độ phủ lý thuyết
– 6.5m²/L với độ dày khi khô là 100µm bề mặt láng
Khối lượng riêng
– khoảng 1.5kg/L sau khi trộn hai thành phần lại với nhau
Điểm chớp cháy
– Cơ sở (EP1760 PTA): 26℃/79℉ (Cốc kín)
– Chất đóng rắn (EP1760 PTB): 26℃/79℉ (Cốc kín)
– VOC: Tối đa 360g/L
Khả năng chịu nhiệt
– Liên tục: 93℃/200℉ (Dịch vụ không ngâm nước)
– Không liên tục: 121℃/250℉ (Dịch vụ không ngâm nước)
III. Hướng dẫn thi công Sơn lót kim loại mạ kẽm Korepox EP1760
Chuẩn bị bề mặt
Loại bỏ dầu, mỡ, bụi bẩn và bất kỳ chất bẩn nào khác khỏi bề mặt trước khi sơn bằng phương pháp thích hợp như làm sạch bằng dung môi và rửa bằng nước ngọt, v.v.
Thép: Làm sạch bằng thổi đến Sa2.5, Làm sạch dụng cụ điện đến St3, hoặc làm sạch bằng dung môi. Nó có thể được áp dụng trên bề mặt kim loại màu mà không cần xử lý bề mặt như làm sạch bằng phương pháp thổi để bảo quản chính kim loại màu.
Trong trường hợp bề mặt thép mạ kẽm nhúng nóng có độ bóng và bóng, nên rải cát nhẹ hoặc mài để đảm bảo độ bám dính tốt với bề mặt nền.
Lớp sơn lót
Theo đặc điểm kỹ thuật
Điều kiện thi công thích hợp
- Bề mặt phải được làm sạch hoàn toàn và làm khô
- Không thi công khi độ ẩm tương đối trên 85%
- Nhiệt độ bề mặt phải cao hơn điểm sương ít nhất 3℃ (5℉) để tránh ngưng tụ
- Trong khu vực hạn chế, thông gió bằng không khí sạch trong quá trình thi công để hỗ trợ bay hơi dung môi
Tỷ lệ pha trộn
Cơ sở (Phần A): Chất đóng rắn (Phần B) = 6: 1 (theo khối lượng)
Dung môi pha loãng
Thinner No.024 hoặc chất pha loãng đã được KCC phê duyệt. Tỷ lệ pha loãng: tối đa 10% (theo khối lượng)
Không pha loãng từng thành phần riêng biệt
Lớp sơn tiếp theo
Tùy theo đặc điểm kĩ thuật
Phương pháp thi công
Sử dụng súng phun (không khí hoặc không khí).
Lăn hoặc cọ được sử dụng ở những nơi có diện tích nhỏ, các cạnh hay mối hàn.
Độ dày màng sơn
Khuyến nghị mỗi lớp khô 100µm
Tùy theo mục đích và khu vực sử dụng mà độ dày màng sơn có thể khác nhau
Thời hạn sử dụng
- EP1760-A (Phần A, Cơ sở): 12 tháng (ở 23°C)
- EP1760-B (Phần B, Chất đóng rắn): 24 tháng (ở 23°C)
Quy cách đóng gói
15L (EP1760-A: 12,8L, EP1760-B: 2,2L)
IV. Cảnh báo
Các hợp chất sơn sẽ gây ra đau đầu, chóng mặt, mất thăng bằng và các vấn đề về sức khỏe, vì vậy không được hít thở hơi, phun sương, khói và không nếm thử các hợp chất sơn.
Trong quá trình thi công, để tránh hít hơi sơn hoặc sương của súng phun sương, hãy đeo khẩu trang, kính bảo hộ, găng tay và thiết bị bảo hộ thích hợp.
Tránh tiếp xúc với mắt và da trong quá trình thi công, trong trường hợp tiếp xúc với da và mắt hoặc ăn sơn, hãy sơ cứu bằng xem các hướng dẫn hỗ trợ trên nhãn sơn và sau đó nhờ bác sĩ hỗ trợ y tế ngay lập tức.
Không sơn ở những khu vực hạn chế không khí. Nếu bạn bắt buộc phải thi công trong các khu vực hạn chế thì nên sử dụng máy thông gió để thổi ra ngoài, công nhân phải đeo mặt nạ phòng độc.
Ngoài ứng dụng, không cho phép sử dụng sơn làm nhiên liệu.